Khối MG 5-6 tuổi
Kế hoạch năm 2021-2022
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 - 2022
KHỐI : A ( 5 - 6 TUỔI)
PHÒNG GD VÀ ĐT TP. HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG MẦM NON PHÚ BÌNH |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: /KH-MNPB |
Phú Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 - 2022
KHỐI : A ( 5 - 6 TUỔI)
- Căn cứ vào chương trình giáo dục mầm non ( chương trình ban hành kèm theo Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của bộ giáo trưởng Bộ GDDT và được sửa đổi bổ sung một số nội dung theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016);
- Căn cứ vào chương trình giáo dục nhà trường
- Căn cứ vào khả năng, nhu cầu, hứng thú và trình độ phát triển của trẻ trong các lớp;
- Căn cứ khả năng của giáo viên; Căn cứ vào thời gian quy định trong năm học;
- Căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất và các nguồn lực khác của địa phương,
Lớp A3 xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2021 – 2022 độ tuổi 5 - 6 tuổi như sau:
LĨNH VỰC |
MỤC TIÊU GIÁO DỤC |
NỘI DUNG GIÁO DỤC |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT |
1. Phát triển vận động: * Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. - Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc / bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. - Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn.
- Trẻ thực hiện các động tác theo nhịp hoặc theo nhịp điệu bài hát - - Trẻ có kĩ năng chơi các trò chơi vận động , trò chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi * Trẻ vui vẻ, hứng thú giao lưu PTVĐ giữa các lớp cùng độ tuổi.
* Trẻ thực hiện được các kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động + Trẻ biết “Đi khuỵu gối”, Trẻ biết đi hơi khọm người, đầu gối hơi khuỵu xuống và đi tiếp tục, trẻ biết vung tay để giữ thăng bằng trong lúc đi. + Trẻ biết “Đi bằng mép ngoài bàn chân”, biết tên bài vận động, trẻ biết nghiêng hai bàn chân ra phía ngoài để trọng lượng cơ thể dồn lên mép ngoài bàn chân . Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi đi. + Trẻ biết “Đi trên ván kê dốc”, biết tên bài vận động. Trẻ có kỹ năng đi và giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2 m, rộng 0,3m) một đầu kê cao 0,3 m. + Trẻ biết “Đi trên dây” (dây đặt trên sàn). Trẻ có kỹ năng trẻ giữ thăng bằng khi đi. + Trẻ biết “Đi nối bàn chân tiến,lùi”, trẻ biết chống hông để giữ thăng bằng. Khi đi tiến,lùi, thì bước từng bước, hai bàn chân luôn đặt thẳng nhau theo hàng dọc, mũi bàn chân sau sát gót bàn chân trước. + Trẻ biết “Đi /chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. Rèn kỹ năng nghe và thực hiện mệnh lệnh. + Trẻ biết “Đi /Chạy thay đổi hướng (dích dắc) theo hiệu lệnh”, trẻ biết chú ý quan sát và nghe hiệu lệnh của cô. Trẻ mạnh dạn đi/chạy, không bỏ qua các vật chuẩn. + Trẻ biết “Chạy chậm 100m – 120m”, có khả năng chạy đúng hướng về đích đúng thời gian. Trẻ thể hiện sự nhanh, mạnh khi thực hiện vận động. + Trẻ biết “Chạy liên tục 18m theo hướng thẳng trong 10 giây”. Trẻ thể hiện được sự nhanh, mạnh trong thực hiện vận động chạy + Trẻ biết “Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát”, Trẻ có kỹ năng đi, đi không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động. + Trẻ biết “Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5m”. Trẻ thể hiện được kĩ năng bò biết chống hai bàn tay xuống sàn, người nhổm cao, bò về phía trước( chân nọ tay kia), mắt nhìn thẳng phía trước. + Trẻ “Bò dích dắc qua 5- 7 điểm”, biết tên bài vận động, trẻ bò không chạm vào các điểm vạch. Rèn kỹ năng quan sát định hướng cho trẻ + Trẻ biết tên bài vận động, biết “Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m”. Trẻ có kỹ năng bò không chạm đầu vào vật (ống), trẻ bò tự tin, thành thạo. + Trẻ biết trườn sấp, kết hợp trèo qua ghế thể dục, trẻ biết 2 tay ôm giữ ghế, áp sát ngực, bụng xuống mặt ghế, từng chân lần lượt đưa vắt qua ghế. Trẻ thể hiện sự khéo léo khi thực hiện. + Trẻ biết “trèo lên, xuống 7 gióng thang” bằng cách trèo liên tục chân nọ tay kia, hai tay cùng bám vào gióng thang. Trẻ có kỹ năng thực hiện. + Trẻ biết tung bóng bằng hai tay lên cao và bắt bóng để bóng không rơi xuống đất.Trẻ phối hợp tay- mắt khi thực hiện vân động. + Trẻ biết tên bài vận động, biết “Đập và bắt bóng tại chỗ”. Trẻ biết dùng 2 tay đập bóng xuống sàn và bắt được bóng khi bóng nảy lên, bắt bóng đúng kỹ thuật và không làm rơi bóng. +Trẻ biết biết “Đi và đập - bắt bóng”. thực hiện phối hợp vận động tay – mắt, chân để vừa đi vừa đập bắt bóng, không làm rơi bóng và bắt được bóng nảy 4-5 lần liên tiếp bằng 2 tay. + Trẻ biết dùng tay ném bóng qua cho bạn và bắt bóng bằng 2 tay, không làm rơi bóng. Trẻ phối hợp tay - mắt trong thực hiện vận động + Trẻ biết “Ném xa bằng 1 tay/2 tay”, trẻ thực hiện phối hợp vận động tay - mắt trong vận động, trẻ biết dùng lực của cánh tay để ném túi cát đi xa. + Trẻ biết “Ném trúng đích nằm ngang bằng 1/2 tay”. Trẻ có kỹ năng phối hợp tay - mắt để thực hiện vận động. + Trẻ biết “Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1/2 tay”, trẻ biết phối hợp tay, mắt nhắm đích để ném và ném được trúng đích thẳng đứng. + Trẻ biết “Chuyền bắt bóng trên đầu, qua chân”, biết tên bài vận động. Trẻ biết dùng 2 tay để chuyền Bóng trên đầu,qua chân và bắt được bóng bằng 2 tay khi bạn chuyển bóng đến. Trẻ có kỹ năng chuyền và nhận bóng bằng hai tay. + Trẻ biết “Bật liên tục vào vòng”, trẻ biết hai tay chống hông để giữ thăng bằng rồi bật liên tục qua 5 – 7 không chạm vào vòng. Trẻ có kỹ năng bậc liên tục, không chạm vòng. + Trẻ biết thực hiện, gọi tên bài vận động “Bật xa 50 cm”. Trẻ thực hiện được kỹ năng : bật chạm đất bằng 2 chân, trẻ dùng sức mạnh của chân để bật và bật xa được 50cm.. + Trẻ biết bật từ trên cao 45cm, Trẻ biết chạm đất bằng 2 đầu bàn chân, gối hơi khuỵu, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. . + Trẻ biết thực hiện và gọi tên bài vận động “Bật tách, khép chân qua 7 ô”. Trẻ có kỹ năng bật, bật liên tục tách-khépchân qua 7 ô, chân không chạm ô. + Trẻ biết nhảy lò cò 5m, Trẻ biết đứng 1 chân, chân kia nâng đầu gối và nhảy về phía trược, Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động nhảy lò cò + Trẻ thực hiện được động tác bật và nhún thật mạnh để bật cao lên qua được vật cản 20cm. Biết phối hợp tay, chân khi bật để không làm rơi vật và chạm vào vật. *Trẻ hứng thú tham gia luyện tập. Giáo dục trẻ có tính kỹ luật cao trong tập thể. Thông qua các bài học giáo dục trẻ biết đoàn kết, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau * Trẻ thực hiện được các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt - Trẻ biết thực hiện được các động tác: + Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay. + Gập mở lần lượt từng ngón - Trẻ biết phối hợp được các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: + Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số. + Cắt được theo đường viền của hình vẽ. + Trẻ biết xếp chồng 12 - 15 khối theo mẫu. + Trẻ biết ghép và dán hình đã cắt theo mẫu. + Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa (phéc mơ tuya). Tự cài mũ bảo hiểm, cài áo phao 2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ - Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi + Cân nặng : *Bé trai : 15,9kg - 27,1 kg *Bé gái : 15,3 kg - 27,8 kg + Chiều cao : *Bé trai : 106,1 cm - 125,8 cm *Bé gái : 104,9 cm - 124,5 cm * Trẻ biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe - Trẻ biết lựa chọn được một số thực phẩm khi gọi tên nhóm : + Thực phẩm giàu chất đạm như: thịt, cá, trứng,… + Thực phẩm giàu chất béo như đậu phộng, bơ, sữa,… + Thực phẩm giàu vitamain và muối khoáng: rau, quả… Trẻ kể được một số nhóm thực phẩm có trong món ăn Huế ( - - Trẻ nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản : rau có thể luộc, nấu canh ; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo…biết thực hiện một số thao tác đơn giản trong chế biến món ăn Huế ( nấu bánh chưng, bánh tét cần dùng thời gian rất lâu, mứt gừng thì luộc,sau đó ngào với đường,,,) -Trẻ biết ăn đúng bữa, đủ bữa, và ăn nhiều loại thực ăn khác nhau để đầy đủ chất dinh dưỡng.Thích ăn những món ăn Huế có lợi cho sức khỏe - Trẻ ăn chín, uống nước đun sôi, để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. * Trẻ thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt - Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản: + Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩnTrẻ thực hiện được các thao tác rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt đánh răng, thực hiện được các thao tác lau mặt , đánh răng + Trẻ biết tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định. + Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong giội / giật nước cho sạch. - Trẻ biết Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống một cách thành thạo. * Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe. - Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: + Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn.Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. - Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: + Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy Che miệng khi ho, hắt hơi. Bỏ rác đúng nơi quy định; không nhổ bậy ra lớp. - Trẻ biết ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. - Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt… * Trẻ biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. + Biết bàn là, bếp điện, phích nước nóng… là những vật nguy hiểm và nó được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc nhọn. + Biết những nơi: hồ, ao, bể chứa nước là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần., không chơi trên vỉa hè, gần lòng đường,không chơi gần đường ray… + Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh: Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc ăn các loại quả có hạt; không tự ý uống thuốc; không ăn các thức ăn có mùi ôi thiu; quả lạ dễ bị ngộ độc… - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. + Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu, người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, rủ đi chơi. Không tự ý rời khỏi trường lớp khi chưa có sự đồng ý của người lớn. + Trẻ không cho người lạ bế ẩm,rủ đi chơi. Không ra khỏi khu vực trường lớp khi chưa được phép. Biết số điện thoại, địa chỉ của gia đình, người thân khi bi lạc để liên lạc + Trẻ biết và tránh một số nguy cơ không an toàn. Không xuống sông, băng qua đường, leo trèo lên mũi thuyền, đò; Mặc áo phao khi ngồi trên thuyền, đò, + Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi; Đi bộ trên vỉa hè; sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ bảo hiểm đúng cách…không leo trèo cây, ban công, tường rào… |
1. Phát triển vận động: Các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Hô hấp: * Các động tác hô hấp : động tác hít vào và thở ra + Hít vào thở ra và kết hợp với sử dụng đồ vật (thổi lá cây, dây nơ, sợi len…) hoặc bắt chước tiếng kêu của động vật, đồ vật. - Tay: + Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải sang trái. + Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. - Tham gia đồng diễn thể dục trong ngày Hội hoặc thể dục nhịp điệu. - Giao lưu PTVĐ giữa các lớp cùng độ tuổi, biết chơi các trò chơi vận động, Chơi các trò chơi dân gian: Ô ăn quan, hất dây thun, Rồng rắn lên mây, bịt mắt bắt dê, đi chợ về chợ, kéo co, nhảy lò cò… * Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động. - Đi và chạy: + Đi khụyu gối. + Đi bằng mép ngoài bàn chân. + Đi trên ván kê dốc. + Đi trên dây (dây đặt trên sàn dài 3-4m).
+ Đi nối bàn chân tiến,lùi + Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Đi thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh. + Chạy thay đổi hướng (dích dắc) theo hiệu lệnh. + Chạy chậm 100m - 120m. + Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10 giây + Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát. - Bò, trườn, trèo: + Bò bằng bàn tay và bàn chân (rộng 40cm, dài 4-5m). + Bò đường dích dắc qua 5-7 điểm (bò bằng bàn tay và cẳng chân, khoảng cách giữa các điểm khoảng 1m) + Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m
+ Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm. + Trèo lên, xuống 7 gióng thang.
- Tung, ném, bắt: + Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay.
+ Đập và bắt bóng tại chỗ. + Đi và đập - bắt bóng. + Ném và bắt bóng bằng 2 tay ( khoảng cách xa 4m) + Ném xa bằng 1 tay. + Ném xa bằng 2 tay.
+ Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay. + Ném trúng đích nằm ngang bằng 2 tay. + Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay. + Ném trúng đích thẳng đứng bằng 2 tay. + Chuyền bắt bóng trên đầu,qua chân.
- Bật - nhảy: + Bật liên tục vào các vòng (5-7 vòng). + Bật xa 50cm
+ Bật nhảy từ trên cao xuống (40-45cm). + Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. + Nhảy lò cò 5m. + Trẻ biết bật qua vật cản 20 cm
Các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay. - Bẻ, nắn - Lắp ráp - Phối hợp được các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: + Tô, đồ theo nét + Xé, cắt đường vòng cung + Xếp chồng 12-15 khối . + Ghép. Dán hình theo mẫu. + Cài, cởi cúc, kéo khóa (phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây, cài mũ bảo hiểm, cài áo phao, thắt dây an toàn 2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ - Tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ cho trẻ một năm 2 lần; lưu kết quả kiểm tra báo cho phụ huynh, phối kết hợp chăm sóc các cháu.
* Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe - Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
Nhận biết 4 nhóm thực phẩm có trong các món ăn Huế ( cơm hến, bún bò,các loại bánh…) - Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống và chế biến một số món ăn Huế ( bánh chưng, bánh tét, mức gừng - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất, Nhận biết một số món ăn xứ Huế bánh bèo, nậm, lọc, bánh ướt thịt heo…có lợi cho sức khỏe - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…)
* Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt - Một số việc đơn giản hàng ngày. + Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng. + Biết thay áo quần và cất đúng nơi. + Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. + Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo * Giữ gìn sức khỏe và an toàn.
- Biết một số hành vi tốt trong ăn uống - Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. - Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. * Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh. - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, - Nhận biết những nơi không an toàn và phòng tránh, - Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. - Biết tránh một số trường hợp không an toàn
- Biết một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC |
1. Khám phá khoa học: * Trẻ biết các bộ phận của cơ thể con người - Trẻ biết chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. + Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả…và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. + Trẻ biết tên 4 nhóm thực phẩm. Phân loại các thực phẩm theo 4 nhóm (chất béo,đạm, tinh bột, vi ta min) * Trẻ biết xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng Trẻ nhận biết các đồ vật. + Trẻ biết một số đặc điểm của ngôi nhà mình đang ở.Trẻ biết dùng ngôn ngữ để diễn đạt lại ngôi nhà của mình cho bạn và cô được biết. Trẻ có kỹ năng so sánh, phân biệt được ngôi nhà của mình và nhà của bạn. + Trẻ nhận biết gọi đúng tên các loại dồ dùng trong gia đình. Phân biệt được các đồ dùng gia đình theo chất liệu và công dụng . Biết giữ gìn đồ dùng cẩn thận. Trẻ nhận biết động vật và thực vật - Trẻ nhận biết gọi đúng tên các con vật sống trong gia đình, nhận biết đươc đặc điểm chung của những con vật thuộc nhóm gia cầm/ gia súc. Biết được môi trường sống của chúng. Biết vệ sinh chuồng trại và cách chăm sóc các con vật có lợi. - Trẻ biết gọi đúng tên các con vật sống dưới nước, nhận biết đươc đặc điểm của nhữn con vật sống dưới nước. Biết được môi trường sống của chúng. Biết vệ sinh ao, hồ và cách chăm sóc các con vật. + Trẻ nhận biết được tên gọi, đặc điểm và phân loại được động vật sống trong rừng, biết phân theo nhóm ăn thịt và nhóm ăn lá cây. Biết được điều kiện sống của các con vật. Trẻ có kỹ năng dùng lới nói để mô tả về động vật sống trong rừng ( ăn thịt- ăn lá cây) + Trẻ biết được vòng đời phát triển của loài bướm, Trẻ có kỹ năng dùng lới nói để mô tả về vòng đời phát triển của loài bướm. + Trẻ nhận biết gọi đúng tên đặc điểm, hình dáng, cấu tạo của các loại hoa ngày tết.Trẻ biết hoa mai vàng là loại hoa đặc trung của xứ Huế trong dịp tết đến Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh sự khác nhau và giống nhau của các loại hoa. - Trẻ biết gọi tên, đặc điểm cơ bản của một số quả. Trẻ biết phân loại so sánh, các đặc điểm cơ bản của một số loại quả. + Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận về quá trình phát triển của cây và ảnh hưởng của cây sanh đến môi trường sống. * Giáo dục trẻ biết ích lợi và tác hại của một số cây hoa, quả, cách chăm sóc và bảo vệ các loại cây, hoa. Giáo dục trẻ ăn nhiều rau - củ - quả có lợi cho sức khỏe. Trẻ nhận biết một số phương tiện giao thông + Trẻ biết đặc điểm của một số phương tiện giao thông đường bộ . Trẻ biết tên gọi, công dụng, phân biệt được một số phương tiện giao thông đường bộ. Trẻ biết được 1 số luật giao thông đường bộ . + Trẻ nhận biết đặc điểm của một số phương tiện giao thông đường thủy và biết phân loại theo 1-2 dấu hiệu. Trẻ biết tên gọi, công dụng, phân biệt được một số phương tiện giao thông đường thủy chạy bằng sức người và chạy bằng nhiên liệu. Trẻ biết được 1 số luật giao thông đường thủy và nơi hoạt động của chúng. + Trẻ nhận biết đặc điểm của một số phương tiện giao thông đường sắt. Biết phân loại theo 1-2 dấu hiệu của tàu cao tốc và tàu lửa. Trẻ biết được nơi hoạt động của chúng . + Trẻ nhận biết đặc điểm của một số phương tiện giao thông đường hàng không. Biết phân loại theo 1-2 máy bay và khinh khí cầu. Trẻ biết được nơi hoạt động của chúng Trẻ hứng thú, tích cực khi tham gia các hoạt động. * Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng. + Trẻ nhận biết hiện tượng của thời tiết, thích tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: ‘Tại sao có mưa”... Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản. + Trẻ biết được các nguồn nước trong môi trường sống. Nhận biết đặc điểm, tính chất của nước và Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây . Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. + Trẻ nhận biết không khí và ánh sáng có từ đầu và sự cần thiết của không khí và ánh sáng đối với đời sống con người. Biết được tầm quan trọng của không khí và ánh sáng đối với con người, con vật và cây cối. + Trẻ nhận biết được đặc điểm, tính chất của đất, đá,cát, sỏi. Biết được công dụng của chúng với thiên nhiên. Biết bảo vệ và không khai thác bừa bãi 2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán. Trẻ nhận biết số đếm, số lượng - Quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: “Bao nhiêu?”; “Đây là mấy?”… - Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. + Trẻ biết đếm đến 6/7/8/9/10, nhận biết nhóm có số lượng 6/7/8/9/10, nhận biết chữ số 6/7/8/9/10. Trẻ có kỹ năng đếm đến 6/7/8/9/10, tạo nhóm có 6/7/8/9/10 đối tượng, Có kỹ năng xếp tương ứng 1:1. Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, ghi nhớ có chủ định . + Trẻ biết so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau. Trẻ nói được kết quuar bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhật - Trẻ biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. + Trẻ biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 6/7/8/9/10. Trẻ có kỹ năng đếm, biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 6/7/8/9/10 và đếm. Biết Phát triển khả năng quan sát, tư duy, phát triển ngôn ngữ ngôn toán học. - Trẻ biết tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. + Trẻ biết cách tách nhóm đối tượng trong phạm vi 6/7/8/9/10 thành 2 nhó nhỏ bằng các cách khác nhau và đọc được kết quả của nhóm. Biết được có bao nhiêu cách tách. Trẻ biết chơi thành thạo. + Trẻ nhận biết các con số có trong cuộc sống hàng ngày, Nói được các con số được sử dụng trong trong cuộc sống hằng ngày. Trẻ biết xếp tương ứng + Trẻ nhận biết các dấu hiệu của đối tượng để ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan: Bát thìa, ấm chén, bàn ghế, quần áo. Rèn kỹ năng sắp xếp đúng các đối tượng liên quan với nhau để thành một cặp Trẻ biết so sánh, sắp xếp theo qui tắc - Trẻ biết cách so sánh chiều dài/ chiều rộng/ chiều cao 3 đối tượng. Trẻ sử dụng đúng từ dài hơn- ngắn hơn- ngắn nhất/ rộng nhất, rộng hơn, hẹp nhất./ cao nhât, cao hơn, thấp nhất. + Trẻ biết qui tắc sắp xếp đồ vật, đồ chơi, biết sắp xếp các đối tượng trình tự nhất định theo yêu cầu. Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại. - Trẻ biết một số quy tắc sắp xếp. Trẻ Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp. * So sánh hai đối tượng Đo lường - Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. + Trẻ biết đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo,và so sánh, nói kết quả, Trẻ sử dụng được một số dụng cụ để đo và nêu kết quả + Trẻ biết đo thể tích, dung tích các vật bằng một đơn vị đo. Trẻ có kỹ năng đo và diễn đạt được kết quả đo. + Trẻ biết đo độ dài các vật bằng 1 đơn vị đo,và so sánh, nói kết quả, Trẻ sử dụng được một số dụng cụ để đo và nêu kết quả Trẻ nhận biết hình dạng + Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật của các khối.Biết gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. + Trẻ biết dùng các nguyên liệu mở để tạo ra các hình học. Trẻ có kĩ năng tạo ra hình học theo yêu cầu của cô và theo ý thích của trẻ. Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, biết thu dọn đồ dùng sau khi hoạt động + Trẻ biết từ một hình học đã có tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau bằng cách chắp ghép, cắt, xếp di chuyển, tạo ra hình dạng của một số phương tiện giao thông, biển báo theo ý thích hoặc theo yêu cầu của cô…Rèn kỹ năng phát triển tư duy cho trẻ. Trẻ nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian + Trẻ biết xác định phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; so với bản thân của trẻ. Biết sử dụng lời nói để chỉ vị trí của đồ vật + Trẻ biết xác định phía phải - phía trái so với bản thân của trẻ.Biết sử dụng lời nói để chỉ vị trí của đồ vật + Trẻ biết xác định phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới;/ phía phải - phía trái của bản thân so với bạn khác, trẻ sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. + Trẻ biết xác định phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái của 1 vật so với vật khác, trẻ sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. Trẻ có kĩ năng nhận biết các phía + Trẻ nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai, Trẻ sử dụng từ và gọi tên đúng thời gian chỉ hôm qua, hôm nay, ngày mai + Trẻ biết tên gọi, thứ tự và số lượng các ngày trong tuần (1 tuần có 7 ngày: Thứ 2, thứ 3..chủ nhật), biết và gọi tên được các ngày trong tuần. biết các ngày đi học và ngày nghỉ trong tuần. Trẻ biết sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải, gọi đúng tên các thứ trong tuần - Trẻ hứng thú, tích cực ham gia các hoạt động, giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết đoàn kết, nhườn nhin khi tham gia vào các hoạt động. 3. Khám phá xã hội: Trẻ nhận biết bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng + Trẻ nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường mầm non Phú Bình của bé. + Trẻ biết tên lớp , tên cô giáo và tên các bạn. Biết được đặt điểm của lớp học của bé , Trẻ mô tả một số đặc điểm nổi bật của lớp. Giáo dục trẻ biết yêu thương bạn bè, vâng lời cô giáo + Trẻ nhận biết về bản thân của trẻ, biết tên, tuổi, giới tính, đặc điểm riêng của trẻ. Biết bảo vệ bản thân mình, không để người lạ xâm hại. + Trẻ nói được tên tuổi, giới tính, công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. Trẻ nói được địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố / thôn, xóm), số điện thoại (nếu có)… khi được hỏi, trò chuyện. + Trẻ biết được họ hàng bên ngoại, bên nội, mối quan hệ trong gia đình và cách gọi để phân biệt họ hàngbên ngoại, nội. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, khả năng ghi nhớ có chủ định.Trẻ mạnh dạn, tự tin khi nói về những suy nghĩ, ý thích của bản thân. Trẻ nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương + Trẻ nhận biết được tên gọi một số nghề quen thuộc và dụng cụ của các nghề đó. Trẻ biết mỗi nghề đều có một công việc riêng nhưng đều có lợi ích cho xã hội.. Biết công việc, trang phục, đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của nghề, nơi làm việc, biết lợi ích của các nghề phổ biến Ví dụ: Bộ đội,, Bác sĩ… Trẻ có kỹ năng so sánh phân biệt các nghề, rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Trẻ biết tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến. + Trẻ biết công việc, dụng cụ, sản phẩm của nghề sản xuất. Biết công đoạn để sản xuất ra sản phẩm. Trẻ có khả năng quan sát, ghi nhớ để kể về công việc, dụng cụ sản phẩm của nghề may. + Trẻ biết tên gọi một số nghề truyền thống địa phương ( nghề chầm nón, thêu ren, mây tre đan Bao La). Phân biết đặc điểm khác nhau của mỗi nghề. Giáo dục trẻ biết giữ gìn các làng nghề truyền thống, yêu quý các sản phẩm của các cô chú làm ra Biết kính trọng các cô chú làm nghề + Trẻ biết tên gọi, công việc của nghề hướng dẫn viên du lịch, nghề tóc. Biết được công việc của nghề dịch vụ. Trẻ có khả năng quan sát, ghi nhớ để kể về công việc hàng ngày của nghề dịch vụ. Trẻ biết một số danh lam thắng cảnh của quê hương. Trẻ có khả năng quan sát, phân tích so sánh. Trẻ nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh + Trẻ biết, gọi đúng tên và kể được 1 số danh lam thắng cảnh ở Huế. Biết trách nhiệm và mối quan hệ của trẻ đối với cộng đồng môi trường sống. Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. + Trẻ biết tên đất nước, biết được quốc kì của nước Việt Nam. Biết quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của nước Việt Nam. Trẻ có kỹ năng ghi nhớ, trả lời các câu hỏi của cô. Trẻ biết yêu quê hương, đất nước. + Trẻ hiểu biết về Bác Hồ (tên của Bác, nơi Bác sinh ra,…). Trẻ biết Bác Hồ là vị lảnh tụ đầu tiên của nước ta. Biết tình thương yêu của Bác đối với đồng bào và dân tộc Việt nam. Rèn kỹ năng quan sát, chú ý và trả lời trọn câu, đủ ý. + Trẻ biết về trường tiểu học, cảnh quan sân trường, đặc điểm lớp học, bàn ghế, khu vui chơi. Trẻ có kỹ năng ghi nhớ, kỹ năng quan sát. Trẻ háo hức được vào lớp 1. + Trẻ biết mình cần gì khi lên lớp 1, trẻ có khả năng quan sát và ghi nhớ các đồ dùng như: cặp sách, áo quần đồng phục, bút, sách vở...Trẻ biết cách giữ gìn đồ dùng của mình cẩn thận. + Trẻ biết ngày hội bé đến trường là ngày bắt đầu năm học mới. trẻ kể tên một số hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội.Trẻ thích thú khi tham gia ngày hội bé đến trường, biết giữ trật tự, vâng lời cô giáo + Trẻ biết ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 và ý nghĩa của ngày đó, các hoạt động diễn ra. Giáo dục trẻ yêu quý và biết ơn các chú bộ đội bảo vệ tổ quốc. - Trẻ biết những tục lệ ngày tết cổ truyền ở Huế, những thực phẩm và các hoạt động có trong ngày tết cổ truyền. Rèn luyện kỹ năng quan sát, diễn đạt mạch lạc. phát triển ngôn ngữ, kỹ năng quan sát tốt khi tham gia trò chơi. + Trẻ biết ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ, là ngày dành riêng cho bà, mẹ, cô giáo và tất cả những người phụ nữ. Trẻ biết được những hoạt động diễn ra ngày 8/3 và biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình qua những hoạt động đơn giản. Phát triển ở trẻ khả năng tư duy, ghi nhớ có chủ đích. + Trẻ biết này rằm tháng 8 là ngày tết trung thu, biết được các hoạt động diễn ra trong ngày tết trung thu. Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động trong ngày lễ |
1. Khám phá khoa học: * Các bộ phận của cơ thể con người - Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể + Tìm hiểu các bộ phận cơ thể của trẻ và cách bảo vệ thân thể. + Tìm hiểu ích lợi 4 nhóm thực phẩm.
* Đặc điểm của các sự vật, hiện tượng
Trẻ nhận biết các đồ vật. + Tìm hiểu về ngôi nhà của bé. + Phân loại một số đồ dùng theo chất liệu và công dụng
+ Tìm hiểu động vật nuôi trong gia đình. + Tìm hiểu động vật sống dưới nước . + Tìm hiểu động vật sống trong rừng . + Vòng đời phát triển của loài bướm
+ Những loại hoa ngày tết. ( mai vàng xứ Huế- hoa đào- hoa cúc_ + Một số quả đặc trưng xứ Huế ( Thành trà Thủy Biều, măng cụt Kim Long) + hạt và sự nảy mầm của hạt
+ Tìm hiểu về phương tiện giao thông đường bộ. + Tìm hiểu về phương tiện giao thông thủy. + Tìm hiểu về phương tiện giao thông đường sắt. + Tìm hiểu về phương tiện giao thông hàng không.
1. Một số hiện tượng tự nhiên - Thời tiết - mùa + Một số hiện tượng thời tiết. - Nước: + Tìm hiểu về nước ( nguồn nước, trạng thái, lợi ích…) - Không khí – ánh sáng. + Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. - Đất đá, cát, sỏi. + Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi
2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. + Đếm đến 6. Các nhóm có 6 đối tượng. Chữ số 6. + Đếm đến 7. Các nhóm có 7 đối tượng. Chữ số 7. + Đếm đến 8. Các nhóm có 8 đối tượng. Chữ số 8. + Đếm đến 9. Các nhóm có 9 đối tượng. Chữ số 9. + Đếm đến 10. Các nhóm có 10 đối tượng. Chữ số 10. - So sánh số lượng của ba nhóm đói tượng trong phạm vi 10 - Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm. + Gộp 2 nhóm đối tượng thành nhóm có số lượng 6 và đếm. + Gộp 2 nhóm đối tượng thành nhóm có số lượng 7 và đếm. + Gộp 2 nhóm đối tượng thành nhóm có số lượng 8 và đếm. + Gộp 2 nhóm đối tượng thành nhóm có số lượng 9 và đếm.. + Gộp 2 nhóm đối tượng thành nhóm có số lượng 10 và đếm.. - Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau + Tách một nhóm đối tượng có số lượng 6 thành thành 2 nhóm nhỏ + Tách một nhóm đối tượng có số lượng 7 thành thành 2 nhóm nhỏ + Tách một nhóm đối tượng có số lượng 8 thành thành 2 nhóm nhỏ + Tách một nhóm đối tượng có số lượng 9 thành thành 2 nhóm nhỏ + Tách một nhóm đối tượng có số lượng 10 thành thành 2 nhóm nhỏ + Nhận biết ý nghĩa của các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. Xếp tương ứng + Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. So sánh,sắp xếp theo qui tắc + So sánh chiều dài 3 dối tượng + So sánh chiều rộng 3 đối tượng + So sánh chiều cao 3 đối tượng +Phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. * Xếp theo quy tắc xen kẽ (AAB; AAAB…)AB-A-BB + Tạo ra quy tắc sắp xếp
Đo lường + Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau + Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo + Đo các vật khác nhau bằng 1 đơn vị đo Hình dạng + Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ + Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau. + Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu., thành các phương tiện giao thông bé thích
Định hướng trong không gian và định hướng thời gian. + Xác định vị trí của đồ vật (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ, + Xác định vị trí của đồ vật phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ, + Xác định phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới;/ phía phải - phía trái của bản thân so với bạn khác + Xác định phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới;/ phía phải - phía trái của 1 vật so với vật chuẩn + Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. + Trẻ biết gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự . 3. Khám phá xã hội: Chủ đề: Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng + Trường mầm non Phú Bình của bé + Lớp mẫu giáo lớn của bé + Tìm hiểu về bản thân của bé. + Tìm hiểu về gia đình của bé + Mối quan hệ họ hàng. - Trẻ biết tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phố biến. + Một số nghề phổ biến + Tìm hiểu nghề sản xuất + Nghề truyền thống Huế + Tìm hiểu một số nghề dịch vụ
Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa + Danh lam thắng cảnh ở Huế + Đất nước Việt Nam diệu kì. + Bác Hồ kính yêu + trường tiểu học Phú Bình + Một số đồ dùng của học sinh lớp 1.
*Các ngày lễ, ngày hội - Trẻ kể được một số ngày lễ hội: + Tìm hiểu về ngày hội đến trường của bé
+ Ngày thành lập quân đội nhân dân VN + Ngày Tết Huế + Trò chuyện ngày 8/3 + Bé vui tết trung thu.
|
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ |
1. Nghe hiểu lời nói. Nghe: - Trẻ thực hiện được các yêu cầu trong sinh hoạt tập thể, ví dụ: Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”. - Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát: Phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập …). - Trẻ biết lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. 2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày. - Trẻ biết kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe hiểu được. - Trẻ biết sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động đặc điểm... phù hợp với ngữ cảnh. - Dùng những câu đơn giản, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh... - Trẻ biết miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái... của nhân vật. - Trẻ đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao... - Trẻ kể có sự thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện... trong nội dung truyện. - Đóng được vai các nhân vật trong truyện. - Trẻ biết sử dụng từ: “Cảm ơn”; “Xin lỗi”; “Xin phép”; “Thưa”; “ Dạ”; “Vâng”... phù hợp với tình huống. - Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. 3. Làm quen với việc đọc - viết. - Trẻ nhận ra kí hiệu thông thường: Nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra – vào, cấm lửa, biển báó giao thông.( biển báo cấm,biển báo nguy hiểm,biển hiệu lệnh,biển chỉ dẫn…).. - Trẻ biết nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng việt. - Trẻ biết tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. - Trẻ biết chọn sách để đọc và xem.Trẻ kể được các PTGT, nói được những điều an toàn , và những điều không an toàn khi tham gia giao thông - Trẻ biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. - Trẻ biết kể truyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. - Biết yêu quý, giữ gìn và bảo vệ sách. |
1. Nghe
- Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu liên tiếp. - Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi: - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi: 2. Nói
- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau - Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: “Tại sao?”, “Có gì giống nhau?”, “Có gì khác nhau?”, “Do đâu mà có?” - Đặt các câu hỏi: “Tại sao?”, “Như thế nào?”, “Làm bằng gì?” - Kể lại sự việc theo trình tự - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè: Nghe lời cô giáo; Trung thu xưa;Bé làm quen chữ số; Xòe tay; Chiếc bóng ; Làm anh; Giữa vòng gió thơm; Cái bát xinh xinh;Bé làm bao nhiêu nghề; Nàng tiên ốc; Ong và Bướm;Hoa cúc vàng; Cây dừa; Cô dạy con; Thuyền giấy;Trăng ơi từ đâu đến; ảnh Bác Thành Phố Huế em yêu, Món ngon xứ Huế , Bé vào lớp 1… - Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự : Bạn mới;Mèo con và quyển sách;;Giấc mơ kì lạ; Cậu bé mũi dài; Nhổ củ cải;Ba cô gái;Ba điều ước; Hai anh em;Gà trống kêu căng; Hươu con biết nhận lỗi;Sự tích hoa hồng; Qủa bầu tiên; Qua đường;Xe đạp con trên đường phố;Giọt nước tí xíu; Nàng tiên mưa; Sự tích Hồ Gươm,chuyến du thuyền rồng thú vị Gà con đi học ,Thỏ con đi học - Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh - Đóng kịch - Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp 3. Làm quen với việc đọc - viết - Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…) - Nhận dạng các chữ cái + Làm quen chữ cái o, ô, ơ. + Làm quen chữ cái a,ă, â. + Làm quen chữ cái e,ê. + Làm quen chữ cái u, ư. + Làm quen chữ cái i, t, c. + Làm quen chữ cái b, d,đ. + Làm quen chữ cái m, n. + Làm quen chữ cái l, h, k.
|